Ngay từ khi chào đời, cuộc đời của bé đã gắn liền với một cái tên. Cái tên không chỉ gửi gắm mong muốn của bố mẹ mà theo tử vi, nó còn bổ sung cho vận mệnh của bé. Theo đó, con người luôn nằm trong mối tương tác vận động với vũ trụ, với vật chất Ngũ Hành. Do đó, một cái tên phù hợp với bản mệnh sẽ tương hỗ giúp cho cuộc đời vững vàng hơn.
Dưới đây là một số tên đẹp, hợp tử vi cho cả bé trai và bé gái trong năm Đinh Dậu.
1. Linh
Theo tử vi, tên Linh hợp với năm Đinh Dậu do nằm trong bộ chữ thuộc Tỵ – Dậu – Sửu – vốn là tam hợp. Theo tiếng Hán – Việt, “Linh” có nghĩa là cái chuông nhỏ đáng yêu. Về tính cách, trong tiếng Hán – Việt, “Linh” còn có nghĩa là nhanh nhẹn, thông minh. Tên “Linh” thường được đặt với hàm ý tốt lành, chỉ những người dung mạo đáng yêu, tài hoa, nhanh nhẹn, thông minh và luôn gặp may mắn trong cuộc sống.
Một số tên “Linh” hay cho bé: Ái Linh, Bảo Linh, Cẩm Linh, Chí Linh, Duy Linh, Gia Linh, Hải Linh, Hoàng Linh, Khánh Linh, Phương Linh, Thảo Linh, Thùy Linh, Tuấn Linh, Tùng Linh.
2. Tú
“Tú” là chữ thuộc bộ ngũ cốc gồm có Hòa, Đậu, Mễ, Lương, Túc, Mạch. Vì ngũ cốc là thức ăn chính của gà nên nếu được đặt tên này thì cuộc đời sẽ được phúc lộc đầy đủ, danh lợi bền vững. Theo nghĩa Hán Việt, “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu.
Một số tên “Tú” hay cho bé: An Tú, Anh Tú, Bảo Tú, Cẩm Tú, Đan Tú, Đình Tú, Gia Tú, Hoàng Tú, Khả Tú, Minh Tú, Ngân Tú, Nguyệt Tú, Thanh Tú, Tuấn Tú, Uyển Tú.
3. Lâm
Gà thích được ngủ trên cây, nhưng khi đứng trên đỉnh núi thì gà sẽ phát huy được sự anh tú giống như chim phượng hoàng. Vì vậy, chữ thuộc bộ Mộc, Sơn như “Lâm”. sẽ giúp người cầm tinh con gà có trí dũng song toàn, thanh nhã và được vinh hoa suốt đời. “Lâm”- tựa như tính chất của rừng, dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ và đầy uy lực.
Một số tên “Lâm” hay cho bé: An Lâm, Anh Lâm, Băng Lâm, Bảo Lâm, Châu Lâm, Di Lâm, Diệu Lâm, Dương Lâm, Duy Lâm, Hà Lâm, Hạ Lâm, Hải Lâm, Hoài Lâm, Hoàng Lâm, Khả Lâm, Kim Lâm.
4. Bình
“Bình” là chữ gợi ra biểu tượng “kim kê độc lập”. Người tuổi Dậu tnê “Bình” nhằm gửi gắm mong ước cho người đó có thể chất tráng kiện, dũng cảm để có thể độc lập trong cuộc đời. Ngoài ra, “Bình” còn có nghĩa là sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.
Một số tên “Bình” hay cho bé: An Bình, Bảo Bình, Đức Bình, Gia Bình, Hòa Bình, Hương Bình, Hữu Bình, Ngân Bình, Phương Bình, Quân Bình, Quang Bình, Quốc Bình, Thái Bình, Thanh Bình, Thủy Bình, Vương Bình.
5. Cát
Tên gọi có chữ Tiểu và những chữ có nghĩa “cái đầu ngẩng cao” như Cát sẽ giúp người tuổi Dậu khỏe mạnh, hiên ngang và vượt qua được những điều bất trắc. Theo nghĩa Hán Việt, “Cát” trong cát tường mang ý nghĩa là tốt lành, thường đi đôi với đại phú đại quý.
Một số tên “Cát” hay cho bé: An Cát, Đại Cát, Hoàng Cát, Nguyên Cát, Nguyệt Cát, Phượng Cát, Tuệ Cát, Xuân Cát.
Một số tên trung tính cần tránh cho bé năm Đinh Dậu:
– Chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất phạm tứ hành xung như Khanh, Thanh, Tình,… – Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt nên cần tránh những chữ thuộc bộ Kim như: Chung, Tây,.. – Gà không phải là động vật ăn thịt nên tránh những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) như Ân, Ý, Tuệ, … – Tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như Châu, Lý, Hoàn, Thụy,… |